Mang đeo súng
Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: nhằm huấn luyện cho chiến sĩ mới biết và làm đúng thứ tự
động tác mang, đeo, treo súng và xuống súng của các loại súng để vân dụng trong
quá trình học tập, công tác hàng ngày.
2. Yêu cầu: Hiểu rõ ý nghĩa động tác và thực hiện động tác đúng, dứt khoát
II. NỘI DUNG
1. VĐHL 1: Động tác mang súng, xuống súng.
2. VĐHL 2: Đeo súng, xuống súng.
3. VĐHL 3: Treo súng, xuống súng.
II. THỜI GIAN
1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện
- Thời gian thông qua giáo án: Ngày……..tháng…….năm 2018
- Thời gian thục luyện giáo án: Từ ngày… tháng……đến ngày…. tháng…..
năm 2018
- Thời gian bồi dưỡng cán bộ: Ngày……..tháng…….năm 2018
- Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị: Xong trước ngày ….. tháng ….
năm 2018
2. Thời gian thực hành huấn luyện
- Toàn bài: 02 giờ
- Thời gian lên lớp: 30 phút.
- Thời gian luyện tập: 01 giờ.
- Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện: 30 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
- Khi lên lớp: Lấy đơn vị trung đội để huấn luyện, do chỉ huy trưởng trực
tiếp huấn luyện và hướng dẫn, tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng
dẫn và sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy, điều hành luyện tập chung.
2. Phương pháp
a. Chuẩn bị huấn luyện
- Nghiên cứu quán triệt chỉ thị của cấp trên và những vấn đề có liên quan (tài
liệu huấn luyện điều lệnh đội ngũ; đối tượng huấn luyện…). Soạn giáo án thông
qua và thục luyện giáo án.
- Bãi tập: Đủ để triênt khai huấn luyện trung đội và luyện tập từung tổ, tiểu
đội.
- Bồi dưỡng cán bộ: Bồi dưỡng tiểu đội trưởng về tổ chức và phương pháp
điều hành tiểu đội luyện tập. Phương pháp sửa tập cho chiến sĩ, tổ, tiểu đội.
b. Thực hành huấn luyện
- Cán bộ huấn luyện:
+ Khi lên lớp kết hợp giữa giảng dạy và làm động tác mẫu. Động tác mẫu
phải chuẩn xác, dứt khoát.Tiến hành qua 3 bước:
* Làm nhanh, khái quát động tác.
* Vừa nói vừa làm động tác.
* Làm tổng hợp từng cử động của động tác.
+ Khi hướng dẫn luyện tập: Làm động tác mẫu về phương pháp luyện tập và
sửa tập.Tập trung vào bước 2(Từng người luyện tập); bước 3(Từng tổ, nhóm luyện
tập).
- Phân đội: Luyện tập theo 4 bước (từng người tự nghiên cứu – Từng người
luyện tập – Tổ luyện tập, nhóm luyện tập – Tiểu đội luyện tập, lấy luyện tập cơ bản
làm trọng tâm, thực hiện sai đâu sửa đấy.
V. ĐỊA ĐIỂM
Sân cơ quan UBND phường Vinh Tân
VI. BẢO ĐẢM
1. Cán bộ huấn luyện
- Tài liệu
+ Tập bài giảng huấn luyện điều lệnh đội ngũ do cục Quân Huấn/BTTM
xuất bản năm 2014.
+ Điều lệnh đội ngũ QĐNDVN xuất bản năm 2015.
- Giáo án đã được phê duyệt.
2. Phân đội
Trang phục đúng quy định
3. Bồi dưỡng cán bộ
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ huấn luyện Điều lệnh đội ngũ.
4. Đội mẫu
Trang phục đúng quy định, vũ khí theo biên chế ...
5. Sinh hoạt và hoạt động thao trường: sách, báo....
Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
I. NỘI DUNG
Vấn đề huấn luyện 1
MANG SÚNG, XUỐNG SÚNG
Ý nghĩa: Động tác mang súng, xuống súng thường dùng trong hành quân, di
chuyển vị trí, tuần tra canh gác, luyện tập…bảo đảm thống nhất.
A. Mang súng, xuống súng trường CKC, Tiểu liên AK
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng – MANG”, có dự lệnh và động lệnh; “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước, súng dọc theo chính giữa
thân người, cách thân người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng ngang vai, mặt
súng quay sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái bắt lấy
ốp lót tay, trên thước ngắm (dưới tay phải).
+ Cử động 2: Tay phải rời khỏi súng về nắm chắc dây súng cách khâu đeo
dây ở nòng súng 30cm, kéo căng vào người (ngón tay cái dọc theo bên trong dây
súng, bốn ngón con khép lại nắm ở bên ngoài), đồng thời tay trái xoay mặt súng ra
phía trước (đối với súng có khâu đeo dây ở má báng súng, không phải xoay mặt
súng ra phía trước).
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải nhanh
chóng đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên của tay
phải khép sát sườn, giữ cho súng nằm dọc theo thân người. Nòng súng hướng lên
trên, mép trên ngón tay trỏ cao ngang mép trên nắm túi áo ngực. Tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh; “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải, đưa súng ra khỏi vai về trước,
đồng thời tay trái đưa lên bắt lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng quay ra
phía trước. Súng có khâu đeo dây ở má báng súng thì mặt súng quay sang phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng đưa về nắm ốp lót tay trên tay trái, đồng
thời xoay mặt súng sang phải (súng có khâu đeo ở má báng súng không phải xoay).
Khâu đeo dây súng cao ngang vai, cánh tay phải khép sát sườn, súng dọc theo thân
người cách 20cm.
+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế
đứng nghiêm.
B. Mang súng, xuống súng trung liên RPĐ
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng – MANG”, có dự lệnh và động lệnh; “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước, súng dọc theo chính giữa
thân người, cách thân người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng ngang vai, mặt
súng quay sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái bắt lấy
ốp lót tay, trên thước ngắm (dưới tay phải).
+ Cử động 2: Tay phải rời khỏi ốp lót tay về nắm chắc dây, súng cách khâu
đeo dây ở nòng súng 30cm. Kéo căng vào người (ngón tay cái dọc theo bên trong
dây súng, bốn ngón con khép lại nắm ở bên ngoài), đồng thời tay trái xoay mặt
súng ra phía trước (đối với súng có khâu đeo dây ở má báng súng mặt súng hướng
sang phải).
+ Cử động 3: Dùng sức của hai tay đưa súng ra phía sau, quàng dây súng
vào vai phải. Tay phải nắm dây súng (cao ngang nắp túi áo ngực), tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm mang súng.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh; “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Kết hợp hai tay (tay trái đưa sang nắm ốp lót tay) đưa súng ra
khỏi vai về trước, cách thân người 20cm (tính ở ngực phải). Mặt súng quay sang
phải khâu đeo dây súng cao ngang vai.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng đưa về nắm nòng súng và ống dẫn thoi
(trên tay trái), sát ốp lót tay.
+ Cử động 3: Hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
C. Mang súng, xuống súng B41
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng - MANG”, có dự lệnh và động lệnh “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước dọc theo thân người cách
20cm, (tính ở ngực phải) khâu đeo dây súng phía trên cao ngang vai, mặt súng
quay sang trái, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái đưa lên nắm
ốp bao nòng dưới tay cầm phụ.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm về nắm dây súng (như nắm dây súng tiểu
liên ở cử động 2) và kéo căng vào người.
+ Cử động 3: Giống cử động 3 mang súng trung liên.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh, “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải kéo súng ra phía trước, tay trái đưa sang phải nắm ốp
bao nòng, kết hợp 2 tay đưa súng ra khỏi vai về phía trước cách thân người 20cm,
mặt súng quay sang trái.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng nắm lấy tay cầm, lòng bàn tay hướng
xuống dưới, hổ khẩu tay hướng vào súng, súng dọc theo thân người, cách người
20cm.
+ Cử động 3: Hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế
nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
- Khi đưa súng lên, cánh tay trên (tay phải) khép sát sườn, không hở nách.
- Khi đưa súng về sau không được nghiêng vai đỡ súng. Khi đặt súng xuống
không động đế báng súng mạnh xuống đất.
Vấn đề huấn luyện 2
ĐEO SÚNG, XUỐNG SÚNG CKC, AK, RPĐ, B41
Ý nghĩa: Động tác đeo súng thường trong khi tay bận hoặc các việc khác như
leo, trèo, mang vác.
A. Đeo súng, xuống súng trường CKC
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải, súng dọc thân
người, mặt súng quay sang phải, súng cách thân người 20cm, khâu đeo dây ngang
vai. Đối với loại súng có khâu đeo dây ở má báng súng thì khi đưa súng lên mặt
súng quay vào người.
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên năm 1/3 dây súng (từ trên xuống) kéo căng
sang trái, súng chếch sang phải
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải luồn vào giữa thân súng và dây (từ sau ra trước), rồi năm slaays cổ báng súng
đưa súng về sau lưng. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mặt súng hơi
nghiêng xuống dưới, mũi súng chếch lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
2. Động tác xuống súng (thành tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm cổ
báng súng đưa súng từ sau sang phải về trước
+ Cử động 2: Tay phải luồn giữa thân súng và dây súng từ trong người ra
ngoài, dùng hổ khẩu và cánh tay dưới tay phải đưa súng về phía trước rồi đưa lên
năm ốp lót tay.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên, đưa dây súng qua đầu, tay
phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải hất súng ra phía trước, đồng thời
tay trái đưa lên nắm lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng quay ra trước, súng
cách thân người 20cm, khâu đeo dây súng cao ngang vai
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng về nắm ốp lót tay (trên tay trái), đồng
thời xoay mặt súng sang bên phải (hoặc quay vào người). Tay trái rời ốp lót tay
đưa về 1/3 dây súng (từ trên xuống), kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên
bên phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải rời ốp lót tay đưa từ sau ra trước, luồn vào giữa súng và dây súng, rồi nắm cổ
báng súng đưa súng về sau. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sàn phải, muiix súng
hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Giống như cử động 1 và cử động 2 của động tác xuống súng
về tư thế giữ súng
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay nhấc súng và đưa dây súng qua đầu. Tay trái
rời dây súng đưa về nắm lấy ốp lót tay dưới. Tay phải rời ốp lót tay trên đưa về
nắm lấy dây súng (ngón cái dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón con khép lại
nắm chặt dây súng ở bên ngoài, cách khâu đeo dây súng khoảng 30cm), kéo căng
dây súng vào người.
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải, nhanh
chóng đưa súng ra sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên tay phải khép
sát sườn giữ cho súng dọc theo thân người. Mép trên ngón tay trỏ cao ngang mép
trên nắp túi áo. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
B. Đeo súng, xuống súng tiểu liên AK
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa
súng lên phía trước, súng cách thân người 20cm. Mũi súng hơi chếch sang trái, mặt
súng quay sang phải, khâu đeo dây phía trên cao ngang vai trái. Đồng thời tay trái
nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo khóa nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm chính giữa dây súng,
lòng bàn tay úp vào trong người (ngón cái nằm dọc phía trong dây súng, bốn ngón
con khép lại nằm phía ngoài dây súng), kéo căng dây súng sang bên phải, đồng
thời dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước
người, vòng cò ở khoảng thắt lưng. Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng
vào cổ, tay phải luồn vào giữa súng và dây súng. Súng nằm chếch trước ngực từ
trái sang phải, mặt súng quay lên trên. Tay phải chuyển về nắm ốp lót tay trên, tay
trái rời thân súng đưa về nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa súng sang phải về sau. Súng nằm chếch
sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới, hai tay đưa về thành
tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước, súng nằm
chếch trước ngực từ trái sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc dây súng lên, đưa qua đầu, quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng. Tay phải rời ốp lót tay, đưa lên nắm dây
súng (ngón tay trỏ cao ngang mép trên túi áo ngực), tay trái đưa về thành tư thế
đứng nghiêm mang súng.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên, tay trái
đưa lên nắm dây súng tên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua phải về sau lưng. Súng
nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới. Hai tay
đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (về tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau lưng nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng từ sau sang phải về trước,súng nằm
chếch trước ngực 45 0 từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng
nằm chính giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm cổ báng súng, ngón cái bên
trong, bốn ngón con bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
C. Đeo súng, xuống súng trung liên RPĐ
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải, súng dọc theo
thân người, mặt súng quay sang phải, súng cách thân người 20cm (tính ở ngực
phải), khâu đeo dây ngang vai. Đối với loại súng có khâu đeo dây ở má báng súng
thì khi đưa súng lên, mặt súng quay vào người.
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm 1/3 dây súng (từ trên xuống) kéo căng
sang trái, súng chếch sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng quay đầu quàng vào cổ. Tay
phải luồn vào giữa thân súng và dây (từ sau ra trước), rồi nắm lấy cổ báng súng
đưa súng về sau lưng. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mặt súng chếch
sang phải xuống dưới, nòng súng chếch lên trên. Hai tay đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
2. Động tác xuống súng (về tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm cổ
báng súng đưa súng từ sau sang phải về trước.
+ Cử động 2: Tay phải luồn qua giữa thân súng và dây súng từ trong người
ra ngoài, dùng hổ khẩu và cánh tay dưới tay phải đưa súng về phía trước rồi đưa
lên nắm ốp lót tay.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải và vai phải đưa súng ra phía
trước, đồng thới tay trái đưa lên nắm lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng
quay ra trước, súng cách thân người 20cm, khâu đeo dây súng cao ngang vai. Tay
phải rời dây súng về nắm ốp lót tay (trên tay trái), đồng thời xoay mặt súng sang
phải (hoặc quay vào người).
+ Cử động 2: Tay trái rời ốp lót tay đưa về nắm 1/3 dây súng (từ trên
xuống), kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên bên phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải rời ốp lót tay đưa từ sau ra trước, luồn vào giữa súng và dây súng, rồi nắm cổ
báng súng đưa súng về sau. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mũi súng
hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (về tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động.
+ Cử động 1 và 2: Giống như cử động 1 và cử động 2 của động tác xuống
súng về tư thế giữ súng.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng và đưa dây súng qua đầu về trước.
Tay trái rời dây súng đưa về nắm lấy ốp lót tay dưới. Tay phải rời ốp lót tay trên
đưa về nắm lấy dây súng (ngón tay cái dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón
con khép lại nắm chặt dây súng ở bên ngoài, cách khâu đeo dây súng khoảng
30cm), kéo căng dây súng vào người (tay cầm ở dây súng như cầm dây súng ở
động tác mang súng). Phối hợp hai tay, dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của
tay phải, nhanh chóng đưa súng ra sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên
tay phải khép sát sườn, giữ cho súng dọc theo thân người. Mép trên ngón tay trỏ
cao ngang mép trên nắp túi áo. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
D. Đeo súng, xuống súng B41
1. Đeo súng (khi đang giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải dọc theo thân
người cách người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng cao ngang vai, mặt súng
hướng về trước.
+ Cử động 2: Tay trái nắm 1/3 dây súng (tính từ trên xuống) kéo căng sang
trái, nòng súng chếch sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ, tay phải
luồn từ sau ra trước giữa súng và dây súng về nắm ốp bao nòng rồi đưa sang phải
ra sau lưng, mặt súng hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Xuống súng (về tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm ốp
bao nòng sát trên khâu đeo dây phía dưới, kết hợp hai tay đưa súng về sau sang
phải về trước.
+ Cử động 2: Tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong người ra
ngoài, dùng hổ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng ra phía trước, xong
đưa lên nắm nòng súng.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
kết hợp hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Đeo súng (khi đang mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm ốp bao nòng, kết hợp hai tay đưa súng
ra khỏi vai về phía trước cách người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng cao
ngang vai. Tay phải rời dây súng về nắm ốp bao nòng xoay mặt súng sang trái.
+ Cử động 2 và 3: Giống cử động 2 và 3 đeo súng ở tư thế giữ súng
4. Xuống súng (về tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
- Cử động 1 và 2: Giống cử động 1 và 2 xuống súng về tư thế giữ súng.
- Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
tay trái rời dây súng đưa lên nắm ốp bao nòng, tay phải rời ốp lót tay nắm dây súng
kéo căng vào người (tay nắm dây súng như của động tác mang súng). Phối hợp hai
tay đưa dây súng vào vai phải, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý
- Khi đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ hoặc lấy ra không được cuối
xuống, không để va chạm làm mũ lệch, súng không được đưa cao làm che mặt.
- Khi làm động tác không lệch người, lệch vai, tư thế thiếu nghiêm túc.
Vấn đề huấn luyện 3
ĐỘNG TÁC TREO SÚNG, XUỐNG SÚNG TIỂU LIÊN AK
Ý nghĩa: Động tác treo súng thường dùng khi canh gác, làm nhiệm vụ đón
tiếp, duyệt đội ngũ, duyệt binh, diễu binh…
1. Động tác treo súng tiểu liên AK (Khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa
súng về phía trước, cách người 20cm (tính ở ngực) mũi súng chếch sang trái, đồng
thời tay trái nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo bệ khóa nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng (ngón tay cái đặt
dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép lại nắm phía ngoài) kéo căng sang
phải, dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước
người.
+ Cử động 3: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng qua đầu quàng vào cổ, đồng thời
tay phải luồn vào giữa thân súng và dây súng rồi đưa về nắm cổ báng súng ngón
cái bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài (hổ khẩu tay sát hộp khóa
nòng). Cánh tay phải mở tự nhiên. Súng nằm chếch trước ngực 45 0 từ trái sang
phải, mặt súng hướng lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuyu áo,
vòng cò ở giữa thắt lưng, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng tiển liên AK (ở tư thế treo súng về tư thế mang
súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, hổ khẩu tay hướng sang trái
và nắm trên ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay nhấc dây súng đưa qua đầu, rồi quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm dây súng cao ngang nắp túi
áo ngực bên phải. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác treo súng tiểu liên AK (Khi đang ở tư thế đeo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm dây
súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa súng từ sau ra trước, súng nằm chếch trước
ngực 45 0 từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính
giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm cổ báng súng, ngón cái
ở bên trong, bốn ngón con ở bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm
treo súng.
4. Động tác đeo súng tiểu liên AK (Ở tư thế treo súng về tư thế đeo súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ báng súng đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay
trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái và nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa dây súng sang bên phải về sau, súng nằm
chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng xuống dưới, hai tay đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý:
- Khi đưa dây súng qua đầu không cúi đầu.
- Không để thân người ngả nghiêng, lắc lư.
II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1. Nội dung
- VĐHL1: Động tác mang súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
- VĐHL2: Đeo súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
- VĐHL3: Treo súng, xuống súng tiểu liên AK
2. Thời gian: 01 giờ
3. Tổ chức và phương pháp
a. Tổ chức: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng dẩn
và sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy điều hành luyện tập chung.
b. Phương pháp: Gồm 4 bước
- Bước 1: Từng người tự nghiên cứu
+ Phương pháp: Từng người tự làm các động tác, vừa làm vừa nghiên cứu
nắm chắt ý nghĩa, khẩu lệnh và tập chậm từng cử động của động tác. Chổ nào
không rõ hỏi lại người bên cạnh hoặc đề nghị tiểu đội trưởng hướng dẫn lại.
+ Thời gian: 5 phút.
- Bước 2: Từng người tự luyện tập
+ Phương pháp: Từng người tự hô, tự tập. Luyện tập theo 3 phân đoạn.
* Phân đoạn 1: Tập chậm.
Động tác mang súng, xuống súng: Dứt động lệnh làm chậm động tác theo
thứ tự: hết động tác của tay đến động tác của chân và súng, tư thế của thân người
và đầu hô “cử động 1” sau đó làm chậm hết cử động 1, hô tiếp “cử động 2”, làm
chậm hết cử động 2. Động tác xuống súng cũng tương tự.
* Phân đoạn 2: Tập nhanh dần các động tác.
Động tác mang súng: Dứt động lệnh thực hiện hoàn chỉnh động tác, hô
“một”, đồng thời thực hiện hết cử động 1. Tiếp tục hô “hai” đồng thời thực hiện
hết cử động 2 của động tác.
* Phân đoạn 3: Tập tổng hợp toàn bộ động tác.
Dứt động lệnh của động tác thực hiện hoàn chỉnh các cử động của động tác
đó. Liên kết các động tác theo tuần tự
- Thời gian: 20 phút.
Bước 3: Tổ luyện tập.
- Phương pháp luyện tập: Tập tuần tự theo các phân đoạn giống như bước 2,
chỉ khác: Từng người trong tổ thay nhau hô tập và sửa tập cho tổ. Bước đầu tập
chậm từng phần động tác, sau đó tập nhanh dần,tập tổng hợp. Phân đội rèn tính
hợp đồng thống nhất trong tổ.
-Thời gian: 20 phút
Bước 4: Tiểu đội luyện tập.
- Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội thành 1 hàng ngang hô
cho chiến sĩ tập đồng thời uốn nắn sửa tập cho chiến sĩ.
Tập nhanh dần và tập tổng hợp.
- Thời gian: 15 phút
4. Phương pháp sửa tập
- Dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để sửa tập, không dùng tay trực tiếp sửa
cho người học. Thực hiện sai đâu sửa đấy, sai ít sửa trực tiếp, sai phổ biến thì tập
trung phổ biến lại.
- Sửa cho cá nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiến với động tác mẫu để sửa. Tách những chiến sĩ còn yếu về động tác cho tập
luyện riêng, cử cán bộ phụ trách.
- Sửa cho tổ, tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu đội
bảo đảm sự thống nhất.
5. Quy định vị trí tập và hướng tập
Quy định cụ thể trên thực địa
6. Ký tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
Sử dụng còi kết hợp với khẩu lệnh để duy trì điều hành luyện tập
Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm kiểm tra quá trình huấn và luyện tập của cán bộ chiến sĩ
để thống nhất lai nội dung, rút kinh nghiệm cho các buỗi học tiếp theo.
2. Yêu cầu: Nghiêm túc, khách quan, trung thực, phản ánh đúng chất lượng
dạy và học.
II. NỘI DUNG
1. Động tác mang súng, xuống súng của súng CKC, AK, Trung liên RPĐ,
B41
2. Đeo súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
3. Treo súng, xuống súng tiểu liên AK
III. THỜI GIAN: 30 phút
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức: Theo đội hình trung đội.
2. Phương pháp
- Người dạy: nêu câu hỏi.
- Người học: trả lời và thực hành theo đúng nội dung câu hỏi.
V. THÀNH PHẦN ĐỐI TƯƠNG KIỂM TRA
- Thành phàn: Toàn bộ cán bộ, chiến sĩ dân quân.
- Đối tượng: 100% cán bộ, chiến sỹ
VI. ĐỊA ĐIỂM
Sân UBND phường Vinh Tân
VII. BẢO ĐẢM
- Trang phục theo quy định.
- Giáo án đã được phê duyệt.
- Sân bãi đủ điều kiện triển khai đội hình kiểm tra.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: nhằm huấn luyện cho chiến sĩ mới biết và làm đúng thứ tự
động tác mang, đeo, treo súng và xuống súng của các loại súng để vân dụng trong
quá trình học tập, công tác hàng ngày.
2. Yêu cầu: Hiểu rõ ý nghĩa động tác và thực hiện động tác đúng, dứt khoát
II. NỘI DUNG
1. VĐHL 1: Động tác mang súng, xuống súng.
2. VĐHL 2: Đeo súng, xuống súng.
3. VĐHL 3: Treo súng, xuống súng.
II. THỜI GIAN
1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện
- Thời gian thông qua giáo án: Ngày……..tháng…….năm 2018
- Thời gian thục luyện giáo án: Từ ngày… tháng……đến ngày…. tháng…..
năm 2018
- Thời gian bồi dưỡng cán bộ: Ngày……..tháng…….năm 2018
- Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị: Xong trước ngày ….. tháng ….
năm 2018
2. Thời gian thực hành huấn luyện
- Toàn bài: 02 giờ
- Thời gian lên lớp: 30 phút.
- Thời gian luyện tập: 01 giờ.
- Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện: 30 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức
- Khi lên lớp: Lấy đơn vị trung đội để huấn luyện, do chỉ huy trưởng trực
tiếp huấn luyện và hướng dẫn, tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng
dẫn và sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy, điều hành luyện tập chung.
2. Phương pháp
a. Chuẩn bị huấn luyện
- Nghiên cứu quán triệt chỉ thị của cấp trên và những vấn đề có liên quan (tài
liệu huấn luyện điều lệnh đội ngũ; đối tượng huấn luyện…). Soạn giáo án thông
qua và thục luyện giáo án.
- Bãi tập: Đủ để triênt khai huấn luyện trung đội và luyện tập từung tổ, tiểu
đội.
- Bồi dưỡng cán bộ: Bồi dưỡng tiểu đội trưởng về tổ chức và phương pháp
điều hành tiểu đội luyện tập. Phương pháp sửa tập cho chiến sĩ, tổ, tiểu đội.
b. Thực hành huấn luyện
- Cán bộ huấn luyện:
+ Khi lên lớp kết hợp giữa giảng dạy và làm động tác mẫu. Động tác mẫu
phải chuẩn xác, dứt khoát.Tiến hành qua 3 bước:
* Làm nhanh, khái quát động tác.
* Vừa nói vừa làm động tác.
* Làm tổng hợp từng cử động của động tác.
+ Khi hướng dẫn luyện tập: Làm động tác mẫu về phương pháp luyện tập và
sửa tập.Tập trung vào bước 2(Từng người luyện tập); bước 3(Từng tổ, nhóm luyện
tập).
- Phân đội: Luyện tập theo 4 bước (từng người tự nghiên cứu – Từng người
luyện tập – Tổ luyện tập, nhóm luyện tập – Tiểu đội luyện tập, lấy luyện tập cơ bản
làm trọng tâm, thực hiện sai đâu sửa đấy.
V. ĐỊA ĐIỂM
Sân cơ quan UBND phường Vinh Tân
VI. BẢO ĐẢM
1. Cán bộ huấn luyện
- Tài liệu
+ Tập bài giảng huấn luyện điều lệnh đội ngũ do cục Quân Huấn/BTTM
xuất bản năm 2014.
+ Điều lệnh đội ngũ QĐNDVN xuất bản năm 2015.
- Giáo án đã được phê duyệt.
2. Phân đội
Trang phục đúng quy định
3. Bồi dưỡng cán bộ
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ huấn luyện Điều lệnh đội ngũ.
4. Đội mẫu
Trang phục đúng quy định, vũ khí theo biên chế ...
5. Sinh hoạt và hoạt động thao trường: sách, báo....
Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN
I. NỘI DUNG
Vấn đề huấn luyện 1
MANG SÚNG, XUỐNG SÚNG
Ý nghĩa: Động tác mang súng, xuống súng thường dùng trong hành quân, di
chuyển vị trí, tuần tra canh gác, luyện tập…bảo đảm thống nhất.
A. Mang súng, xuống súng trường CKC, Tiểu liên AK
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng – MANG”, có dự lệnh và động lệnh; “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước, súng dọc theo chính giữa
thân người, cách thân người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng ngang vai, mặt
súng quay sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái bắt lấy
ốp lót tay, trên thước ngắm (dưới tay phải).
+ Cử động 2: Tay phải rời khỏi súng về nắm chắc dây súng cách khâu đeo
dây ở nòng súng 30cm, kéo căng vào người (ngón tay cái dọc theo bên trong dây
súng, bốn ngón con khép lại nắm ở bên ngoài), đồng thời tay trái xoay mặt súng ra
phía trước (đối với súng có khâu đeo dây ở má báng súng, không phải xoay mặt
súng ra phía trước).
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải nhanh
chóng đưa súng ra phía sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên của tay
phải khép sát sườn, giữ cho súng nằm dọc theo thân người. Nòng súng hướng lên
trên, mép trên ngón tay trỏ cao ngang mép trên nắm túi áo ngực. Tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh; “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải, đưa súng ra khỏi vai về trước,
đồng thời tay trái đưa lên bắt lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng quay ra
phía trước. Súng có khâu đeo dây ở má báng súng thì mặt súng quay sang phải.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng đưa về nắm ốp lót tay trên tay trái, đồng
thời xoay mặt súng sang phải (súng có khâu đeo ở má báng súng không phải xoay).
Khâu đeo dây súng cao ngang vai, cánh tay phải khép sát sườn, súng dọc theo thân
người cách 20cm.
+ Cử động 3: Tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế
đứng nghiêm.
B. Mang súng, xuống súng trung liên RPĐ
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng – MANG”, có dự lệnh và động lệnh; “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước, súng dọc theo chính giữa
thân người, cách thân người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng ngang vai, mặt
súng quay sang phải, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái bắt lấy
ốp lót tay, trên thước ngắm (dưới tay phải).
+ Cử động 2: Tay phải rời khỏi ốp lót tay về nắm chắc dây, súng cách khâu
đeo dây ở nòng súng 30cm. Kéo căng vào người (ngón tay cái dọc theo bên trong
dây súng, bốn ngón con khép lại nắm ở bên ngoài), đồng thời tay trái xoay mặt
súng ra phía trước (đối với súng có khâu đeo dây ở má báng súng mặt súng hướng
sang phải).
+ Cử động 3: Dùng sức của hai tay đưa súng ra phía sau, quàng dây súng
vào vai phải. Tay phải nắm dây súng (cao ngang nắp túi áo ngực), tay trái đưa về
thành tư thế đứng nghiêm mang súng.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh; “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Kết hợp hai tay (tay trái đưa sang nắm ốp lót tay) đưa súng ra
khỏi vai về trước, cách thân người 20cm (tính ở ngực phải). Mặt súng quay sang
phải khâu đeo dây súng cao ngang vai.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng đưa về nắm nòng súng và ống dẫn thoi
(trên tay trái), sát ốp lót tay.
+ Cử động 3: Hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
C. Mang súng, xuống súng B41
1. Động tác mang súng
- Khẩu lệnh: “Mang súng - MANG”, có dự lệnh và động lệnh “Mang súng”
là dự lệnh, “MANG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên phía trước dọc theo thân người cách
20cm, (tính ở ngực phải) khâu đeo dây súng phía trên cao ngang vai, mặt súng
quay sang trái, cánh tay trên tay phải khép sát sườn, đồng thời tay trái đưa lên nắm
ốp bao nòng dưới tay cầm phụ.
+ Cử động 2: Tay phải rời tay cầm về nắm dây súng (như nắm dây súng tiểu
liên ở cử động 2) và kéo căng vào người.
+ Cử động 3: Giống cử động 3 mang súng trung liên.
2. Động tác xuống súng
- Khẩu lệnh: “Xuống súng – XUỐNG”, có dự lệnh và động lệnh, “Xuống
súng” là dự lệnh, “XUỐNG” là động lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải kéo súng ra phía trước, tay trái đưa sang phải nắm ốp
bao nòng, kết hợp 2 tay đưa súng ra khỏi vai về phía trước cách thân người 20cm,
mặt súng quay sang trái.
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng nắm lấy tay cầm, lòng bàn tay hướng
xuống dưới, hổ khẩu tay hướng vào súng, súng dọc theo thân người, cách người
20cm.
+ Cử động 3: Hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế
nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
- Khi đưa súng lên, cánh tay trên (tay phải) khép sát sườn, không hở nách.
- Khi đưa súng về sau không được nghiêng vai đỡ súng. Khi đặt súng xuống
không động đế báng súng mạnh xuống đất.
Vấn đề huấn luyện 2
ĐEO SÚNG, XUỐNG SÚNG CKC, AK, RPĐ, B41
Ý nghĩa: Động tác đeo súng thường trong khi tay bận hoặc các việc khác như
leo, trèo, mang vác.
A. Đeo súng, xuống súng trường CKC
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải, súng dọc thân
người, mặt súng quay sang phải, súng cách thân người 20cm, khâu đeo dây ngang
vai. Đối với loại súng có khâu đeo dây ở má báng súng thì khi đưa súng lên mặt
súng quay vào người.
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên năm 1/3 dây súng (từ trên xuống) kéo căng
sang trái, súng chếch sang phải
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải luồn vào giữa thân súng và dây (từ sau ra trước), rồi năm slaays cổ báng súng
đưa súng về sau lưng. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mặt súng hơi
nghiêng xuống dưới, mũi súng chếch lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
2. Động tác xuống súng (thành tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm cổ
báng súng đưa súng từ sau sang phải về trước
+ Cử động 2: Tay phải luồn giữa thân súng và dây súng từ trong người ra
ngoài, dùng hổ khẩu và cánh tay dưới tay phải đưa súng về phía trước rồi đưa lên
năm ốp lót tay.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên, đưa dây súng qua đầu, tay
phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải hất súng ra phía trước, đồng thời
tay trái đưa lên nắm lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng quay ra trước, súng
cách thân người 20cm, khâu đeo dây súng cao ngang vai
+ Cử động 2: Tay phải rời dây súng về nắm ốp lót tay (trên tay trái), đồng
thời xoay mặt súng sang bên phải (hoặc quay vào người). Tay trái rời ốp lót tay
đưa về 1/3 dây súng (từ trên xuống), kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên
bên phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải rời ốp lót tay đưa từ sau ra trước, luồn vào giữa súng và dây súng, rồi nắm cổ
báng súng đưa súng về sau. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sàn phải, muiix súng
hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Giống như cử động 1 và cử động 2 của động tác xuống súng
về tư thế giữ súng
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay nhấc súng và đưa dây súng qua đầu. Tay trái
rời dây súng đưa về nắm lấy ốp lót tay dưới. Tay phải rời ốp lót tay trên đưa về
nắm lấy dây súng (ngón cái dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón con khép lại
nắm chặt dây súng ở bên ngoài, cách khâu đeo dây súng khoảng 30cm), kéo căng
dây súng vào người.
+ Cử động 3: Dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của tay phải, nhanh
chóng đưa súng ra sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên tay phải khép
sát sườn giữ cho súng dọc theo thân người. Mép trên ngón tay trỏ cao ngang mép
trên nắp túi áo. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
B. Đeo súng, xuống súng tiểu liên AK
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa
súng lên phía trước, súng cách thân người 20cm. Mũi súng hơi chếch sang trái, mặt
súng quay sang phải, khâu đeo dây phía trên cao ngang vai trái. Đồng thời tay trái
nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo khóa nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm chính giữa dây súng,
lòng bàn tay úp vào trong người (ngón cái nằm dọc phía trong dây súng, bốn ngón
con khép lại nằm phía ngoài dây súng), kéo căng dây súng sang bên phải, đồng
thời dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước
người, vòng cò ở khoảng thắt lưng. Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng
vào cổ, tay phải luồn vào giữa súng và dây súng. Súng nằm chếch trước ngực từ
trái sang phải, mặt súng quay lên trên. Tay phải chuyển về nắm ốp lót tay trên, tay
trái rời thân súng đưa về nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa súng sang phải về sau. Súng nằm chếch
sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới, hai tay đưa về thành
tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng (thành tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG” chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Tay phải đưa súng từ sau lưng qua phải về trước, súng nằm
chếch trước ngực từ trái sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc dây súng lên, đưa qua đầu, quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng. Tay phải rời ốp lót tay, đưa lên nắm dây
súng (ngón tay trỏ cao ngang mép trên túi áo ngực), tay trái đưa về thành tư thế
đứng nghiêm mang súng.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ báng súng đưa lên nắm ốp lót tay trên, tay trái
đưa lên nắm dây súng tên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua phải về sau lưng. Súng
nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mũi súng hướng chếch xuống dưới. Hai tay
đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (về tư thế treo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau lưng nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm
dây súng trên vai trái hơi nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay đưa súng từ sau sang phải về trước,súng nằm
chếch trước ngực 45 0 từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng
nằm chính giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm cổ báng súng, ngón cái bên
trong, bốn ngón con bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
C. Đeo súng, xuống súng trung liên RPĐ
1. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải, súng dọc theo
thân người, mặt súng quay sang phải, súng cách thân người 20cm (tính ở ngực
phải), khâu đeo dây ngang vai. Đối với loại súng có khâu đeo dây ở má báng súng
thì khi đưa súng lên, mặt súng quay vào người.
+ Cử động 2: Tay trái đưa lên nắm 1/3 dây súng (từ trên xuống) kéo căng
sang trái, súng chếch sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng quay đầu quàng vào cổ. Tay
phải luồn vào giữa thân súng và dây (từ sau ra trước), rồi nắm lấy cổ báng súng
đưa súng về sau lưng. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mặt súng chếch
sang phải xuống dưới, nòng súng chếch lên trên. Hai tay đưa về thành tư thế đứng
nghiêm.
2. Động tác xuống súng (về tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm cổ
báng súng đưa súng từ sau sang phải về trước.
+ Cử động 2: Tay phải luồn qua giữa thân súng và dây súng từ trong người
ra ngoài, dùng hổ khẩu và cánh tay dưới tay phải đưa súng về phía trước rồi đưa
lên nắm ốp lót tay.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
tay phải đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác đeo súng (khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Dùng sức xoay của tay phải và vai phải đưa súng ra phía
trước, đồng thới tay trái đưa lên nắm lấy ốp lót tay (trên thước ngắm), mặt súng
quay ra trước, súng cách thân người 20cm, khâu đeo dây súng cao ngang vai. Tay
phải rời dây súng về nắm ốp lót tay (trên tay trái), đồng thời xoay mặt súng sang
phải (hoặc quay vào người).
+ Cử động 2: Tay trái rời ốp lót tay đưa về nắm 1/3 dây súng (từ trên
xuống), kéo căng sang trái, súng chếch lên phía trên bên phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ. Tay
phải rời ốp lót tay đưa từ sau ra trước, luồn vào giữa súng và dây súng, rồi nắm cổ
báng súng đưa súng về sau. Súng nằm chếch sau lưng từ trái sang phải, mũi súng
hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
4. Động tác xuống súng (về tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động.
+ Cử động 1 và 2: Giống như cử động 1 và cử động 2 của động tác xuống
súng về tư thế giữ súng.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng và đưa dây súng qua đầu về trước.
Tay trái rời dây súng đưa về nắm lấy ốp lót tay dưới. Tay phải rời ốp lót tay trên
đưa về nắm lấy dây súng (ngón tay cái dọc theo dây súng ở bên trong, bốn ngón
con khép lại nắm chặt dây súng ở bên ngoài, cách khâu đeo dây súng khoảng
30cm), kéo căng dây súng vào người (tay cầm ở dây súng như cầm dây súng ở
động tác mang súng). Phối hợp hai tay, dùng sức đẩy của tay trái và sức xoay của
tay phải, nhanh chóng đưa súng ra sau, quàng dây súng vào vai phải. Cánh tay trên
tay phải khép sát sườn, giữ cho súng dọc theo thân người. Mép trên ngón tay trỏ
cao ngang mép trên nắp túi áo. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
D. Đeo súng, xuống súng B41
1. Đeo súng (khi đang giữ súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa súng lên trước ngực bên phải dọc theo thân
người cách người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng cao ngang vai, mặt súng
hướng về trước.
+ Cử động 2: Tay trái nắm 1/3 dây súng (tính từ trên xuống) kéo căng sang
trái, nòng súng chếch sang phải.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ, tay phải
luồn từ sau ra trước giữa súng và dây súng về nắm ốp bao nòng rồi đưa sang phải
ra sau lưng, mặt súng hướng lên trên, hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Xuống súng (về tư thế giữ súng)
- Khẩu lệnh: “XUỐNG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “XUỐNG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái, tay phải nắm ốp
bao nòng sát trên khâu đeo dây phía dưới, kết hợp hai tay đưa súng về sau sang
phải về trước.
+ Cử động 2: Tay phải luồn qua giữa súng và dây súng từ trong người ra
ngoài, dùng hổ khẩu tay và cánh tay dưới tay phải đưa súng ra phía trước, xong
đưa lên nắm nòng súng.
+ Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
kết hợp hai tay đặt nhẹ súng xuống, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Đeo súng (khi đang mang súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay trái đưa sang nắm ốp bao nòng, kết hợp hai tay đưa súng
ra khỏi vai về phía trước cách người 20cm (tính ở ngực), khâu đeo dây súng cao
ngang vai. Tay phải rời dây súng về nắm ốp bao nòng xoay mặt súng sang trái.
+ Cử động 2 và 3: Giống cử động 2 và 3 đeo súng ở tư thế giữ súng
4. Xuống súng (về tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
- Cử động 1 và 2: Giống cử động 1 và 2 xuống súng về tư thế giữ súng.
- Cử động 3: Phối hợp hai tay nhấc súng lên đưa dây súng qua đầu về trước,
tay trái rời dây súng đưa lên nắm ốp bao nòng, tay phải rời ốp lót tay nắm dây súng
kéo căng vào người (tay nắm dây súng như của động tác mang súng). Phối hợp hai
tay đưa dây súng vào vai phải, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý
- Khi đưa dây súng qua đầu quàng vào cổ hoặc lấy ra không được cuối
xuống, không để va chạm làm mũ lệch, súng không được đưa cao làm che mặt.
- Khi làm động tác không lệch người, lệch vai, tư thế thiếu nghiêm túc.
Vấn đề huấn luyện 3
ĐỘNG TÁC TREO SÚNG, XUỐNG SÚNG TIỂU LIÊN AK
Ý nghĩa: Động tác treo súng thường dùng khi canh gác, làm nhiệm vụ đón
tiếp, duyệt đội ngũ, duyệt binh, diễu binh…
1. Động tác treo súng tiểu liên AK (Khi đang ở tư thế mang súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải vuốt nhẹ theo dây súng đưa về nắm ốp lót tay, đưa
súng về phía trước, cách người 20cm (tính ở ngực) mũi súng chếch sang trái, đồng
thời tay trái nắm thân súng dưới thước ngắm, ngón út sát tay kéo bệ khóa nòng.
+ Cử động 2: Tay phải rời ốp lót tay về nắm giữa dây súng (ngón tay cái đặt
dọc phía trong dây súng, bốn ngón con khép lại nắm phía ngoài) kéo căng sang
phải, dùng cùi tay phải đưa vào giữa súng và dây súng, súng nằm chếch trước
người.
+ Cử động 3: Phối hợp 2 tay nhấc dây súng qua đầu quàng vào cổ, đồng thời
tay phải luồn vào giữa thân súng và dây súng rồi đưa về nắm cổ báng súng ngón
cái bên trong, bốn ngón con khép lại nắm bên ngoài (hổ khẩu tay sát hộp khóa
nòng). Cánh tay phải mở tự nhiên. Súng nằm chếch trước ngực 45 0 từ trái sang
phải, mặt súng hướng lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính giữa hàng khuyu áo,
vòng cò ở giữa thắt lưng, tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
2. Động tác xuống súng tiển liên AK (ở tư thế treo súng về tư thế mang
súng)
- Khẩu lệnh: “MANG SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “MANG SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa lên nắm ốp lót tay, hổ khẩu tay hướng sang trái
và nắm trên ốp lót tay trên, tay trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp hai tay nhấc dây súng đưa qua đầu, rồi quàng dây
súng vào vai phải thành tư thế mang súng.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay đưa về nắm dây súng cao ngang nắp túi
áo ngực bên phải. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
3. Động tác treo súng tiểu liên AK (Khi đang ở tư thế đeo súng)
- Khẩu lệnh: “TREO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “TREO SÚNG”, làm 3 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải đưa về sau nắm ốp lót tay, tay trái đưa lên nắm dây
súng trên vai trái.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa súng từ sau ra trước, súng nằm chếch trước
ngực 45 0 từ trái sang phải, mặt súng quay lên trên, tay kéo khóa nòng nằm chính
giữa hàng khuy áo.
+ Cử động 3: Tay phải rời ốp lót tay chuyển về nắm cổ báng súng, ngón cái
ở bên trong, bốn ngón con ở bên ngoài. Tay trái đưa về thành tư thế đứng nghiêm
treo súng.
4. Động tác đeo súng tiểu liên AK (Ở tư thế treo súng về tư thế đeo súng)
- Khẩu lệnh: “ĐEO SÚNG”, chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “ĐEO SÚNG”, làm 2 cử động:
+ Cử động 1: Tay phải rời cổ báng súng đưa về sau nắm ốp lót tay trên, tay
trái đưa lên nắm dây súng trên vai trái và nâng lên.
+ Cử động 2: Phối hợp 2 tay đưa dây súng sang bên phải về sau, súng nằm
chếch sau lưng từ trái sang phải, nòng súng hướng xuống dưới, hai tay đưa về
thành tư thế đứng nghiêm.
Những điểm cần chú ý:
- Khi đưa dây súng qua đầu không cúi đầu.
- Không để thân người ngả nghiêng, lắc lư.
II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
1. Nội dung
- VĐHL1: Động tác mang súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
- VĐHL2: Đeo súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
- VĐHL3: Treo súng, xuống súng tiểu liên AK
2. Thời gian: 01 giờ
3. Tổ chức và phương pháp
a. Tổ chức: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng dẩn
và sửa tập cho chiến sĩ. Trung đội trưởng chỉ huy điều hành luyện tập chung.
b. Phương pháp: Gồm 4 bước
- Bước 1: Từng người tự nghiên cứu
+ Phương pháp: Từng người tự làm các động tác, vừa làm vừa nghiên cứu
nắm chắt ý nghĩa, khẩu lệnh và tập chậm từng cử động của động tác. Chổ nào
không rõ hỏi lại người bên cạnh hoặc đề nghị tiểu đội trưởng hướng dẫn lại.
+ Thời gian: 5 phút.
- Bước 2: Từng người tự luyện tập
+ Phương pháp: Từng người tự hô, tự tập. Luyện tập theo 3 phân đoạn.
* Phân đoạn 1: Tập chậm.
Động tác mang súng, xuống súng: Dứt động lệnh làm chậm động tác theo
thứ tự: hết động tác của tay đến động tác của chân và súng, tư thế của thân người
và đầu hô “cử động 1” sau đó làm chậm hết cử động 1, hô tiếp “cử động 2”, làm
chậm hết cử động 2. Động tác xuống súng cũng tương tự.
* Phân đoạn 2: Tập nhanh dần các động tác.
Động tác mang súng: Dứt động lệnh thực hiện hoàn chỉnh động tác, hô
“một”, đồng thời thực hiện hết cử động 1. Tiếp tục hô “hai” đồng thời thực hiện
hết cử động 2 của động tác.
* Phân đoạn 3: Tập tổng hợp toàn bộ động tác.
Dứt động lệnh của động tác thực hiện hoàn chỉnh các cử động của động tác
đó. Liên kết các động tác theo tuần tự
- Thời gian: 20 phút.
Bước 3: Tổ luyện tập.
- Phương pháp luyện tập: Tập tuần tự theo các phân đoạn giống như bước 2,
chỉ khác: Từng người trong tổ thay nhau hô tập và sửa tập cho tổ. Bước đầu tập
chậm từng phần động tác, sau đó tập nhanh dần,tập tổng hợp. Phân đội rèn tính
hợp đồng thống nhất trong tổ.
-Thời gian: 20 phút
Bước 4: Tiểu đội luyện tập.
- Phương pháp: Tiểu đội trưởng tập trung tiểu đội thành 1 hàng ngang hô
cho chiến sĩ tập đồng thời uốn nắn sửa tập cho chiến sĩ.
Tập nhanh dần và tập tổng hợp.
- Thời gian: 15 phút
4. Phương pháp sửa tập
- Dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để sửa tập, không dùng tay trực tiếp sửa
cho người học. Thực hiện sai đâu sửa đấy, sai ít sửa trực tiếp, sai phổ biến thì tập
trung phổ biến lại.
- Sửa cho cá nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiến với động tác mẫu để sửa. Tách những chiến sĩ còn yếu về động tác cho tập
luyện riêng, cử cán bộ phụ trách.
- Sửa cho tổ, tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu đội
bảo đảm sự thống nhất.
5. Quy định vị trí tập và hướng tập
Quy định cụ thể trên thực địa
6. Ký tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập
Sử dụng còi kết hợp với khẩu lệnh để duy trì điều hành luyện tập
Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm kiểm tra quá trình huấn và luyện tập của cán bộ chiến sĩ
để thống nhất lai nội dung, rút kinh nghiệm cho các buỗi học tiếp theo.
2. Yêu cầu: Nghiêm túc, khách quan, trung thực, phản ánh đúng chất lượng
dạy và học.
II. NỘI DUNG
1. Động tác mang súng, xuống súng của súng CKC, AK, Trung liên RPĐ,
B41
2. Đeo súng, xuống súng CKC, AK, Trung liên RPĐ, B41
3. Treo súng, xuống súng tiểu liên AK
III. THỜI GIAN: 30 phút
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức: Theo đội hình trung đội.
2. Phương pháp
- Người dạy: nêu câu hỏi.
- Người học: trả lời và thực hành theo đúng nội dung câu hỏi.
V. THÀNH PHẦN ĐỐI TƯƠNG KIỂM TRA
- Thành phàn: Toàn bộ cán bộ, chiến sĩ dân quân.
- Đối tượng: 100% cán bộ, chiến sỹ
VI. ĐỊA ĐIỂM
Sân UBND phường Vinh Tân
VII. BẢO ĐẢM
- Trang phục theo quy định.
- Giáo án đã được phê duyệt.
- Sân bãi đủ điều kiện triển khai đội hình kiểm tra.
Nhận xét
Đăng nhận xét