Động tác đi đều, đứng lại. Đổi chân trong khi đi

Động tác đi đều, đứng lại. Đổi chân trong khi đi.

Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích: Huấn luyện cho các đồng chí cán bộ, chiến sĩ trong toàn trung
đội hiểu rõ ý nghĩa, nắm chắc nội dung, thuần thục Động tác đi đều, đứng lại, đổi
chân giậm chân. Làm cơ sở cho học tập, ôn luyện và kiểm tra.
2. Yêu cầu:
- Hiểu rõ ý nghĩa, nắm chắc nội dung.
- Tích cực tự giác luyện tập, thuần thục động tác đi đều, đứng lại, đổi chân,
giậm chân.
II. NỘI DUNG
VĐHL 1. Động tác đi đều, đứng lại. Đổi chân trong khi đi.
VĐHL 2. Động tác giậm chân, đổi chân, đang giậm chân đứng lại và đi đều.
* Trọng tâm: VĐHL 1.



III. THỜI GIAN
1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện
- Thời gian thông qua giáo án: Ngày.….tháng.….năm 2018.
- Thời gian thục luyện giáo án: Ngày.….tháng.….năm 2018.
- Thời gian bồi dưỡng cán bộ: Ngày.….tháng.….năm 2018.
- Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị: Ngày.….tháng.….năm 2018.
2. Thời gian thực hành huấn luyện.
Toàn bài: 2 giờ. Phân chia như sau:
- Lên: 30 phút.
- Luyện tập: 01 giờ.
- Kiểm tra: 30 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức :
- Khi lên lớp: Lấy đội hình trung đội DQCĐ để huấn luyện do chỉ huy
trưởng trực tiếp huấn luyện và hướng dẫn, tổ chức luyện tập.
- Khi luyện tập: Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng
dẫn và sửa tập. Chỉ huy trưởng điều hành luyện tập chung.
2. Phương pháp
a- Chuẩn bị huấn luyện:
- Nghiên cứu, quán triệt chỉ thị của cấp trên và những vấn đề có liên quan
(tài liệu Huấn luyện điều lệnh đội ngũ; đối tượng huấn luyện…). Soạn thảo
giáo án, thông qua và thục luyện giáo án.
- Bãi tập: Sân vận động phường
- Bồi dưỡng cán bộ: Bồi dưỡng tiểu đội trưởng về tổ chức và phương pháp
điều hành tiểu đội luyện tập. Phương pháp sửa tập cho từng người, tổ, tiểu đội.

2

b- Thực hành huấn luyện.
- Cán bộ huấn luyện: + Khi lên lớp kết hợp với giảng giải và làm động tác
mẫu. Động tác mẫu phải chuẩn xác, dứt khoát. Tiến hành qua 3 bước: Làm nhanh -
Vừa nói vừa làm động tác
- Làm tổng hợp từng cử động của động tác.
+ Khi hướng dẫn luyện tập: Làm động tác mẫu về phương pháp luyện tập và
sửa tập. Tập trung vào bước 2 ( từng người luyện tập); Bước 3: ( từng tổ nhóm
luyện tập).
- Phân đội: Luyện tập theo 3 bước (từng người tự nghiên cứu - từng người
luyện tập - tổ, nhóm luyện tập). Lấy luyện tập cơ bản (bước 2; 3) làm trọng tâm,
thực hiện sai đâu sửa đấy.
V. ĐỊA ĐIỂM
1. Bồi dưỡng cán bộ
Sân Vận động phường
2. Huấn luyện thực hành
Sân vận động phường
VI. BẢO ĐẢM
1. Cán bộ huấn luyện:
- Tài liệu: Tập huấn điều lệnh.
- Bài giảng đã được phê duyệt.
2. Phân đội
Trang phục đúng quy định.
3. Bồi dưỡng cán bộ
Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ Huấn kuyện điều lệnh đội ngũ.
4. Sinh hoạt và hoạt động thao trường
Cờ, băng rôn, khẩu hiệu, sách báo….

3

Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN

Vấn đề huấn luyện 1: ĐỘNG TÁC ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, ĐỔI CHÂN.
Ý nghĩa: Thực hiện khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí có trật tự biểu hiện
sự thống nhất, hùng mạnh, trang nghiêm của Quân đội.
1. Động tác đi đều:
a. Khẩu lệnh "đi đều.... BƯỚC", có dự lệnh và động lệnh; "đi đều" là dự lệnh,
"bước" là động lệnh.
b. Động tác: Nghe động lệnh "BƯỚC" làm 2 cử động:
- Cử động 1: Chân trái bước lên cách chân phải 75cm (tính từ gót chân nọ đến
gót chân kia), đặt gót rồi đến cả bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào
chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước khuỷu tay gập lại và nâng lên, cánh
tay trên tạo với thân người một góc 60 độ, cánh tay dưới thành đường thăng bằng,
song song với mặt đất, cách thân người 20cm có độ dừng, nắm tay úp xuống, khớp
xương thứ ba ngón tay trỏ cao ngang và thẳng với cúc túi áo ngực bên trái, (đối với
quân nhân nữ, mép trên cánh tay dưới cao ngang với cúc áo thứ hai từ trên xuống,
cách thân người 20cm, khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ thẳng giữa ngực áo bên trái);
Tay trái đánh về phía sau có độ dừng, cánh tay thẳng, sát thân người, hợp với thân
người một góc 45 độ, lòng bàn tay quay vào trong. Mắt nhìn thẳng.
- Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75cm, tay trái đánh ra phía
trước như tay phải (chỉ khác khớp xương thứ 3 ngón tay trỏ cao ngang và thẳng với
cúc túi áo ngực bên phải), tay phải đánh ra phía sau như tay trái. Cứ như vậy chân nọ
tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước trong 1 phút.
2. Động tác đứng lại:
a. Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh; "Đứng lại" là dự
lệnh, "đứng" là động lệnh.
Người chỉ huy hô dự lệnh "Đứng lại" và động lệnh "ĐỨNG" đều rơi vào chân phải.
b. Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "ĐỨNG", làm 2 cử động:
- Cử động 1: Chân trái bước lên 1 bước (bàn chân đặt chếch sang trái 22,5 0 ).
- Cử động 2: Chân phải đưa lên ngang với chân trái (bàn chân đặt chếch sang
phải 22,5 0 ). Hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
*Những điểm cần chú ý:
- Khi đánh tay ra phía trước phải dọc theo thân người, nâng lên đúng góc độ của
cánh tay với thân người, cánh tay dưới song song với mặt đất, cách thân người 20cm.
Cổ tay khoá lại, úp xuống.
- Đánh tay ra phía sau thẳng, cổ tay khoá lại.
- Giữ đúng độ dài mỗi bước đi và tốc độ đi.
- Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, liếc mắt hoặc quay nhìn xung
quanh, không nói chuyện.
- Mắt nhìn thẳng, nét mặt vui tươi phấn khởi.

4

3. Động tác đổi chân trong khi đi:
Khi đang đi đều, tiếng hô của người chỉ huy: "Một" rơi vào lúc bàn chân trái vừa
chạm đất, "Hai" rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất (khi đi bằng băng nhạc, phách
nặng rơi vào chân trái). Quân nhân đi trong phân đội, khi thấy mình đi sai với nhịp hô
của người chỉ huy (hoặc sai với nhịp của nhạc) thì phải đổi chân ngay.
Động tác: Đổi chân có 3 cử động.
- Cử động 1: Chân trái bước lên một bước.
- Cử động 2: Chân phải bước tiếp một bước ngắn (bước đệm) đặt sau gót chân
trái, lấy mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về trước một bước ngắn
(lúc này tay phải đánh về trước, tay trái đánh về sau có dừng lại).
- Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi đều theo nhịp bước
thống nhất.
Những điểm cần chú ý:
- Khi thấy mình đi sai với nhịp đi chung phải đổi chân ngay.
- Khi đổi chân không nhảy cò, không kéo rê chân.
- Tay, chân phối hợp nhịp nhàng.
VĐHL2: ĐỘNG TÁC GIẬM CHÂN, ĐỔI CHÂN; ĐANG GIẬM CHÂN
ĐỨNG LẠI VÀ ĐI ĐỀU.
Ý nghĩa: Để điều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự.
1. Động tác giậm chân:
- Khẩu lệnh "Giậm chân - GIẬM" có dự lệnh và động lệnh; "giậm chân" là dự
lệnh, "giậm" là động lệnh.
- Động tác: Đang đứng, khi nghe dứt động lệnh "Giậm", chân trái nhấc lên, đầu
bàn chân cách mặt đất 30cm rồi đặt xuống, đồng thời tay phải đánh ra trước, tay trái
đánh về sau như đi đều. Chân phải nhấc lên rồi đặt xuống như chân trái, đồng thời
tay trái đánh ra trước, tay phải đánh về sau như đi đều. Cứ như vậy chân nọ tay kia
phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
2. Động tác đi đều chuyển thành giậm chân:
- Khẩu lệnh: "Giậm chân - GIẬM" có dự lệnh và động lệnh; "giậm chân" là dự
lệnh; "Giậm" là động lệnh.
Người chỉ huy hô dự lệnh "Giậm chân" và động lệnh "GIẬM" đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Đang đi đều, khi nghe dứt động lệnh "Giậm", chân trái bước lên 1
bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, đầu bàn chân cách mặt đất 30cm rồi đặt xuống
(vẫn đánh tay như đi đều), chân trái nhấc lên rồi đặt xuống, cứ như vậy chân nọ tay
kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ.
5. Động tác đổi chân khi đang giậm chân:
Khi đang giậm chân, tiếng hô của người chỉ huy "Một" rơi vào lúc bàn chân trái
vừa chạm đất, "Hai" rơi vào lúc bàn chân phải vừa chạm đất (khi đi bằng băng nhạc,
phách nặng rơi vào chân trái). Khi thấy mình đi sai với nhịp hô của người chỉ huy
(hoặc sai với nhịp của nhạc) thì phải đổi chân ngay.

5

Động tác: Đổi chân có 3 cử động:
- Cử động 1: Chân trái giậm 1 bước, rồi dừng lại.
- Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp 2 bước tại chỗ (tay trái đánh về trước,
tay phải đánh về sau có dừng lại).
- Cử động 3: Chân trái giậm 1 bước, rồi 2 chân thay nhau giậm theo nhịp thống
nhất.
4. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều:
- Khẩu lệnh: "Đi đều - BƯỚC" có dự lệnh và động lệnh; "đi đều" là dự lệnh,
"Bước" là động lệnh.
Người chỉ huy hô dự lệnh "Đi đều" và động lệnh "BƯỚC" đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Đang giậm chân, khi nghe dứt động lệnh "Bước", chân trái bước lên
chuyển thành đi đều.
5. Động tác đứng lại khi đang giậm chân:
- Khẩu lệnh: "Đứng lại - ĐỨNG" có dự lệnh và động lệnh; "Đứng lại" là dự
lệnh, "ĐỨNG" là động lệnh.
Người chỉ huy hô dự lệnh "Đứng lại" và động lệnh "ĐỨNG" đều rơi vào chân phải.
- Động tác: Khi nghe dứt động lệnh "Đứng", làm 2 cử động.
+ Cử động 1: Chân trái giậm thêm 1 bước (tay vẫn đánh như đi đều).
+ Cử động 2: Chân phải đưa về đặt sát chân trái, đồng thời hai tay đưa về thành
tư thế đứng nghiêm.
* Những điểm cần chú ý:
- Khi đổi chân, tay và chân phối hợp nhịp nhàng.
- Khi đặt bàn chân xuống đất, đặt mũi bàn chân xuống trước rồi đặt cả bàn chân.

HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP

1 . Nội dung luyện tập:
- Động tác đi đều,đứng lại, đổi chân trong khi đi.
- Động tác giậm chân, đổi chân, đang giậm chân đứng lại và đi đều.
Trọng tâm: - động tác đi đều,đứng lại, đổi chân trong khi đi.
2. Tổ chức luyện tập:
Lấy đơn vị tiểu đội để luyện tập, do tiểu đội trưởng hướng dẫn và sửa tập.
Giáo viên chỉ huy điều hành luyện tập chung.
3. Phương pháp luyện tập:
* Bước 1: Từng người tự nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu: Từng người tự làm các động tác, vừa làm vừa
nghiên cứu nắm chắc ý nghĩa, khẩu lệnh và tập chậm từng cử động của động tác.
Chỗ nào chưa rõ hỏi người bên cạnh hoặc đề nghị tiểu đội trưởng hướng dẫn lại.
- Thời gian: 10 phút.
*Bước 2: Từng người luyện tập.
+ Phương pháp luyện tập. Từng người tự hô, tự tập. Luyện tập theo 3 phân đoạn.

6

Phân đoạn 1: Tập chậm.
+ Động tác đi đều, đứng lại. Dứt động lệnh làm chậm động tác theo thứ tự:
Người tập hô khẩu lệnh “Đi đều - BƯỚC” Dứt khẩu lệnh vẫn ở tư thế đứng
nghiêm, hô “Cử động 1” rồi thực hiện các động tác của cử động1. Người tập kiểm tra độ
dài bước chân đã đúng chưa, nếu chưa đúng thì tự sửa cho đúng. Tiếp tục hô “Cử động 2”
rồi thực hiện hết cử động 2 và luyện tập tiếp từng cử động của động tác đứng lại.
Phân đoạn 2: Tập nhanh dần các động tác:
+ Động tác đi đều đứng lại. Dứt động lệnh thực hiện hoàn chỉnh động tác.
Người tập tự hô khẩu lệnh “Đi đều – BƯỚC” Đang đứng nghiêm hô “MỘT”thực
hiện cử động 1, tiếp tục hô “HAI” thực hiện hết cử động 2. Quá trình thực hiện động
tác chú ý tự sửa tập. Ở bước này không hô “Cử động 1” mà chỉ hô “MỘT”.
Phân đoạn 3: Tập tổng hợp toàn bộ động tác. Dứt động lệnh của động tác nào
thực hiện hoàn chỉnh động tác đó. Liên kết các động tác theo tuần tự:
Người tập hô khẩu lệnh “Đi đều – BƯỚC”rồi thực hiện hoàn chỉnh động tác.
- Thời gian: 30 phút.
* Bước 3: Tổ luyện tập:
+ Phương pháp luyện tập: Tập tuần tự theo các phân đoạn giống như bước 2,
chỉ khác: Từng người trong tổ thay nhau hô tập và sửa tập cho tổ. Bước đầu tập chậm
từng phần động tác, sau đó tập nhanh dần, tập tổng hợp.
Từng cái rèn tính hiệp đồng thống nhất trong tổ.
- Thời gian: 20 phút.
4. Phương pháp sửa tập.
- Dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để sửa, không dùng tay trực tiếp sửa cho
người học, thực hiện sai đâu sửa đấy, sai ít sửa trực tiếp, sai phổ biến tập trung để
thống nhất lại.
- Sửa cho cá nhân: Quan sát kỹ từng cử động, động tác của người tập. Đối
chiếu với yêu cầu (chuẩn) của động tác mẫu để sửa.
- Sửa cho tổ, tiểu đội: Xác định điểm chuẩn để sửa cho đội hình tổ, tiểu đội
bảo đảm sự thống nhất.
5. Quy định vị trí tập và hướng tập.
- Tiểu đội 1: .................................................................................................
- Tiểu đội 2: .................................................................................................
- Tiểu đội 3: .................................................................................................
6. Ký, tín hiệu chỉ huy, điều hành luyện tập:
- Một hồi còi kết hợp khẩu lệnh bắt đầu tập.
- Hai hồi còi kết hợp khẩu lệnh, dừng tập chuyển nội dung.
- Ba hồi còi kết hợp khẩu lệnh, thôi tập về vị trí tập trung

7

Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả và thực hành động tác đi đều,
đứng lại, đổi chân, giậm chân. Làm cơ sở vận dụng vào trong công tác, rút kinh
nghiệm để nâng cao chất lượng huấn luyện các nội dung tiếp theo.
2. Yêu cầu: Nghiêm túc, khách quan, trung thực, phản ánh đúng chất lượng.
II. NỘI DUNG
- Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân trong khi đi.
- Động tác giậm chân, đổi chân, đang giậm chân đứng lại và đi đều.
III. THỜI GIAN: 30 phút.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:
- Lấy đội hình Trung đội DQCĐ phường để kiểm tra. Do chỉ huy trưởng trực
tiếp kiểm tra.
- Sau kiểm tra kịp thời nhận xét , rút kinh nghiệm, thống nhất lại những nội
dung còn yếu, đề ra biện pháp luyện tập tiếp theo trong học tập và công tác.
2. Phương pháp:
- Gọi tên từng người ra thực hiện động tác theo nội dung câu hỏi.
- Sau kiểm tra kịp thời nhận xét, rút kinh nghiệm, thống nhất lại những nội
dung còn yếu, đề ra biện pháp luyện tập tiếp theo trong học tập và công tác.
V. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
Đối tượng kiểm tra là cán bộ, Chiến sỹ trong trung đội
VI. ĐỊA ĐIỂM
Sân VĐ phường
VII. BẢO ĐẢM
Sân bãi đủ triển khai đội hình kiểm tra

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Giáo án bắn súng tiểu liên AK

Mang đeo súng